- 1. Bảng Định Mức Cấp Phối Bê Tông Theo Mác
- 2. Hướng Dẫn Cách Đọc Và Áp Dụng Bảng Cấp Phối
- 2.1. Công thức tính khối lượng vật liệu
- 3. Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Cấp Phối Bê Tông
- 4. Bảng Cấp Phối Cho Các Loại Bê Tông Đặc Biệt
- 4.1. Bê tông bơm
- 4.2. Bê tông chịu nhiệt
- 5. Câu Hỏi Thường Gặp Về Cấp Phối Bê Tông
- 5.1. Làm sao kiểm tra bê tông đạt mác thiết kế?
- 5.2. Tại sao bê tông tự trộn thường không đạt mác?
- 5.3. Có nên tự trộn bê tông mác cao (M300 trở lên)?
BẢNG TRA CỨU ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI BÊ TÔNG CHUẨN 2024
1. Bảng Định Mức Cấp Phối Bê Tông Theo Mác
| Mác bê tông | Vật liệu cho 1m³ bê tông | Tỷ lệ N/X (Nước/Xi măng) |
||
|---|---|---|---|---|
| Xi măng (kg) | Cát vàng (m³) | Đá 1×2 (m³) | ||
| M100 | 200 | 0.55 | 0.9 | 0.65 |
| M150 | 275 | 0.5 | 0.91 | 0.6 |
| M200 | 350 | 0.48 | 0.89 | 0.55 |
| M250 | 415 | 0.45 | 0.88 | 0.5 |
| M300 | 450 | 0.43 | 0.87 | 0.45 |
| M350 | 500 | 0.42 | 0.86 | 0.4 |
| M400 | 570 | 0.4 | 0.85 | 0.35 |
2. Hướng Dẫn Cách Đọc Và Áp Dụng Bảng Cấp Phối
Tùy thuộc vào loại công trình (nhà dân dụng, cầu đường, công nghiệp) và vị trí kết cấu (móng, cột, dầm, sàn) để chọn mác bê tông phù hợp.
Ví dụ cần trộn bê tông mác 200: 350kg xi măng + 0.48m³ cát + 0.89m³ đá 1×2 cho 1m³ bê tông.
Tính toán dựa trên tổng khối lượng bê tông cần đổ. Ví dụ đổ 5m³ bê tông mác 200 cần: 5×350=1,750kg xi măng, 5×0.48=2.4m³ cát, 5×0.89=4.45m³ đá.
2.1. Công thức tính khối lượng vật liệu
Tổng xi măng (kg) = Định mức xi măng (kg/m³) × Tổng thể tích bê tông (m³)
Tổng cát (m³) = Định mức cát (m³/m³) × Tổng thể tích bê tông (m³)
Tổng đá (m³) = Định mức đá (m³/m³) × Tổng thể tích bê tông (m³)
3. Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Cấp Phối Bê Tông
- Chất lượng xi măng: PCB30, PCB40 có cường độ khác nhau
- Độ ẩm cát: Cát ướt cần giảm lượng nước trộn
- Kích thước đá: Đá 1×2, 2×4 có tỷ lệ phối trộn khác nhau
- Điều kiện thời tiết: Nhiệt độ cao cần tăng lượng nước
- Phụ gia: Phụ gia dẻo, tăng cường độ thay đổi tỷ lệ nước/xi măng
4. Bảng Cấp Phối Cho Các Loại Bê Tông Đặc Biệt
4.1. Bê tông bơm
| Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát (m³) | Đá (m³) | Phụ gia (lít) |
|---|---|---|---|---|
| M200 | 380 | 0.45 | 0.85 | 1.2 |
| M250 | 430 | 0.43 | 0.84 | 1.5 |
4.2. Bê tông chịu nhiệt
| Mác bê tông | Xi măng chịu nhiệt (kg) | Cát vàng (m³) | Đá bazan (m³) |
|---|---|---|---|
| M300 | 500 | 0.4 | 0.8 |
5. Câu Hỏi Thường Gặp Về Cấp Phối Bê Tông
5.1. Làm sao kiểm tra bê tông đạt mác thiết kế?
Cần lấy mẫu thí nghiệm nén tại phòng lab sau 3-7-28 ngày. Bê tông đạt mác khi cường độ thực tế ≥ cường độ thiết kế.
5.2. Tại sao bê tông tự trộn thường không đạt mác?
Nguyên nhân chính do: Đong đếm không chính xác, chất lượng nguyên liệu không ổn định, quy trình trộn không đúng kỹ thuật, bảo dưỡng không đúng cách.
5.3. Có nên tự trộn bê tông mác cao (M300 trở lên)?
Không nên. Bê tông mác cao yêu cầu kỹ thuật phức tạp, cần máy trộn công nghiệp và phụ gia chuyên dụng. Nên đặt mua từ các trạm trộn uy tín.

