0/5 (0)
Bảng Tra Cứu Định Mức Cấp Phối Bê Tông Chuẩn 2024 | Hướng Dẫn Chi Tiết

BẢNG TRA CỨU ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI BÊ TÔNG CHUẨN 2024

Định mức cấp phối bê tông là tỷ lệ pha trộn các thành phần (xi măng, cát, đá, nước) để tạo ra 1m³ bê tông đạt mác thiết kế. Bảng tra cứu này áp dụng cho bê tông sử dụng xi măng PCB30 và cốt liệu tiêu chuẩn.

1. Bảng Định Mức Cấp Phối Bê Tông Theo Mác

Mác bê tông Vật liệu cho 1m³ bê tông Tỷ lệ N/X
(Nước/Xi măng)
Xi măng (kg) Cát vàng (m³) Đá 1×2 (m³)
M100 200 0.55 0.9 0.65
M150 275 0.5 0.91 0.6
M200 350 0.48 0.89 0.55
M250 415 0.45 0.88 0.5
M300 450 0.43 0.87 0.45
M350 500 0.42 0.86 0.4
M400 570 0.4 0.85 0.35
Lưu ý: Bảng trên áp dụng cho bê tông đổ thủ công. Với bê tông tươi trộn máy, cần điều chỉnh thêm phụ gia và tỷ lệ nước theo khuyến cáo nhà sản xuất.

2. Hướng Dẫn Cách Đọc Và Áp Dụng Bảng Cấp Phối

Bước 1: Xác định mác bê tông cần sử dụng

Tùy thuộc vào loại công trình (nhà dân dụng, cầu đường, công nghiệp) và vị trí kết cấu (móng, cột, dầm, sàn) để chọn mác bê tông phù hợp.

Bước 2: Tra cứu tỷ lệ cấp phối

Ví dụ cần trộn bê tông mác 200: 350kg xi măng + 0.48m³ cát + 0.89m³ đá 1×2 cho 1m³ bê tông.

Bước 3: Quy đổi ra lượng vật liệu thực tế

Tính toán dựa trên tổng khối lượng bê tông cần đổ. Ví dụ đổ 5m³ bê tông mác 200 cần: 5×350=1,750kg xi măng, 5×0.48=2.4m³ cát, 5×0.89=4.45m³ đá.

2.1. Công thức tính khối lượng vật liệu

Tổng xi măng (kg) = Định mức xi măng (kg/m³) × Tổng thể tích bê tông (m³)

Tổng cát (m³) = Định mức cát (m³/m³) × Tổng thể tích bê tông (m³)

Tổng đá (m³) = Định mức đá (m³/m³) × Tổng thể tích bê tông (m³)

3. Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Cấp Phối Bê Tông

  • Chất lượng xi măng: PCB30, PCB40 có cường độ khác nhau
  • Độ ẩm cát: Cát ướt cần giảm lượng nước trộn
  • Kích thước đá: Đá 1×2, 2×4 có tỷ lệ phối trộn khác nhau
  • Điều kiện thời tiết: Nhiệt độ cao cần tăng lượng nước
  • Phụ gia: Phụ gia dẻo, tăng cường độ thay đổi tỷ lệ nước/xi măng

4. Bảng Cấp Phối Cho Các Loại Bê Tông Đặc Biệt

4.1. Bê tông bơm

Mác bê tông Xi măng (kg) Cát (m³) Đá (m³) Phụ gia (lít)
M200 380 0.45 0.85 1.2
M250 430 0.43 0.84 1.5

4.2. Bê tông chịu nhiệt

Mác bê tông Xi măng chịu nhiệt (kg) Cát vàng (m³) Đá bazan (m³)
M300 500 0.4 0.8
Mẹo thực tế: Khi trộn thủ công nên tăng thêm 5-10% lượng xi măng so với định mức để đảm bảo chất lượng. Luôn thí nghiệm mẫu trước khi thi công đại trà.

5. Câu Hỏi Thường Gặp Về Cấp Phối Bê Tông

5.1. Làm sao kiểm tra bê tông đạt mác thiết kế?

Cần lấy mẫu thí nghiệm nén tại phòng lab sau 3-7-28 ngày. Bê tông đạt mác khi cường độ thực tế ≥ cường độ thiết kế.

5.2. Tại sao bê tông tự trộn thường không đạt mác?

Nguyên nhân chính do: Đong đếm không chính xác, chất lượng nguyên liệu không ổn định, quy trình trộn không đúng kỹ thuật, bảo dưỡng không đúng cách.

5.3. Có nên tự trộn bê tông mác cao (M300 trở lên)?

Không nên. Bê tông mác cao yêu cầu kỹ thuật phức tạp, cần máy trộn công nghiệp và phụ gia chuyên dụng. Nên đặt mua từ các trạm trộn uy tín.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi thi công Đặt hàng nhanh