BÁO GIÁ BÊ TÔNG TƯƠI MỚI NHẤT T9/2024

5/5 - (4 bình chọn)

Trước hết công ty chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của Quý công ty đối với sản phẩm và dịch vụ của công ty chúng tôi. Theo yêu cầu của Quý Công ty, chúng tôi xin gửi đến Quý Công ty bảng báo giá bê tông với giá cả và quy cách ản phẩm và dịch vụ như sau:

Bảng báo giá bê tông tươi tại Thành phố Hồ Chí Minh 2024

Giá bê tông tươi bao nhiêu 1 khối?

Trên thị trường hiện nay, giá bê tông tươi tại khu vực Thành phô Hồ Chí Minh có sự biến động từ 1.100.000 đồng/m3 đến 1.500.000 đồng/m3. Giá cụ thể phụ thuộc vào loại Mac bê tông sử dụng, với các mác từ 100 đến mác 800. Các loại bê tông này có cường độ khác nhau và giá bê tông tươi tăng dần theo độ cao của mác bê tông.

Dưới đây là bảng giá chi tiết bê tông tươi cập nhật mới nhất tại Thành phố Hồ Chí Minh 2024:

BẢNG BÁO GIÁ BÊ TÔNG MIỀN NAM

Kính gửi:  QUÝ CÔNG TY

BETONGMIENAM.VN là nhà phân phối bê tông cấp 1 cho các trạm Mekong Úc, Mekongstar, Đại Lộc Phát, Nam Huy Hoàng, Tân Thế Giới, Tasago, Mekong thương tín, Huy Hoàng…khu vực TP. HCM, Long An, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh. Chúng tôi xin trân trọng gửi tới Quý khách hàng bảng báo giá bê tông thương phẩm như sau:

  STT  MÁC BÊ TÔNG  ĐỘ SỤT (Cm)  ĐƠN VỊ TÍNHGIÁ THÀNH
01Bê tông M10010±2m31.040.000
02Bê tông M15010±2m31.080.000
03Bê tông M20010±2m31.130.000
04Bê tông M25010±2m31.160.000
05Bê tông M30010±2m31.220.000
06Bê tông M35010±2m31.260.000
07Bê tông M40010±2m31.330.000
01Nếu đổ R14 (90% cường độ)Tăng thêm50.000/m3
  • Mỗi cấp mác hơn kém nhau 50.000 đ, khách hàng muốn lấy hóa đơn vat thì đơn giá trên cộng thêm 30.000 đ/m3
  • Đơn giá cộng thêm theo yêu cầu:
SttDanh mụcĐơn giá (đ/m³)
1Tăng mỗi cấp độ sụt ( 2 cm ) cộng thêm vào đơn giá25.000
2Phụ gia đạt cường độ 03 ngày (R3 > 80% Ryc)        150.000
3Phụ gia đạt cường độ 07 ngày (R7 > 80% Ryc)        70.000
4Phụ gia đạt cường độ 07 ngày (R7 = 100% Ryc)      90.000
5Phụ gia chống thấm B4 – B6 80.000
6Phụ gia chống thấm B8         90.000
7Phụ gia chống thấm B10 – B12120.000
8Bê tông đá mi150.000
  • Dịch vụ bơm bê tông:
   Loại bơm  Diễn giảiĐơn giá(đồng/m3) Bơm cho khối lượng > 30m3Đơn giá(đồng/ca) Bơm cho khối lượng ≤ 30 m3         
   – Bơm cần 37 mét – Bơm ngang    Bơm từ móng đến sàn 490.0002.700.000
 Bơm từ sàn 5 đến sàn 9105.0003.500.000
 Bơm từ sàn 10 đến sàn 14115.0004.000.000
 Bơm từ sàn 15 đến sàn 19125.0004.500.000
 – Bơm cột, vách, đà:Đơn giá trên cộng thêm 25.000 đồng/m3Đơn giá trên cộng thêm 300.000 đồng/ca
 Xe trộn của Công ty chở 7 m3/xe; khách hàng yêu cầu nhỏ hơn thì phải phụ thu tiền dầu (Mức thu này chỉ áp dụng cho khối lượng yêu cầu < 30 m3):
+ Khối lượng ≤ 1 m3: 550.000,đ/chuyến.
+ Khối lượng ≤ 2 m3: 450.000,đ/chuyến.
+ Khối lượng ≤ 3 m3: 350.000,đ/chuyến.
+ Khối lượng ≤ 4 m3: 250.000,đ/chuyến.
Xe bơm đến công trường hoặc đang đi đến công trường mà khách hàng huỷ lịch bơm, mức bồi thường: 2.000.000,đ/ca. Trong trường hợp xe bơm phải chờ trên 4 giờ tại công trường, tính ca bơm chờ: 2.000.000,đ/ca.
Phương thức thanh toán được áp dụng như sau:
 + Thanh toán trước hoặc 100% giá trị ngay sau khi kết thúc mẻ đổ.
+ Bảo lãnh thanh toán qua ngân hàng.
+ Hoặc thỏa thuận khác nếu có  
Chúng tôi hy vọng bảng báo giá này sẽ làm hài lòng quí khách, và hân hạnh được phục vụ quí khách một cách tốt nhất.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, LẤY MẪU VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG  

  • Bê tông cung cấp đảm bảo theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
    • Việc lấy mẫu:
  • Bê tông được lấy mẫu theo tiêu chuẩn Việt Nam được quy định 01 tổ mẫu là 03 viên, có kích thước 150x150x150 mm, theo số lượng như sau:
  • Đối với bê tông khối lớn: khối đổ lớn hơn 1.000 m3: cứ 500 m3 lấy 01 tổ mẫu, khối đổ nhỏ hơn 1.000 m3: cứ 250 m3 lấy 01 tổ mẫu.
  • Đối với các móng lớn: cứ 100 m3 lấy 01 tổ mẫu nhưng không ít hơn 01 tổ mẫu cho một khối móng.
  • Bê tông móng bệ máy: cứ 50 m3 lấy 01 tổ mẫu. Nếu ít hơn 50 m3 vẫn được lấy 01 tổ mẫu.
  • Khung và kết cấu móng (cột, dầm, bản, vòm): cứ 20 m3 lấy 01 tổ mẫu.
  • Bê tông có kết cấu đơn chiếc có khối lượng ít hơn 20 m3 vẫn lấy 01 tổ mẫu.
  • Bê tông đường, mặt nền: cứ 200 m3 lấy 01 tổ mẫu, nếu khối lượng ít hơn vẫn được lấy 01 tổ mẫu.
  • Bê tông chống thấm: 500 m3 lấy 01 tổ mẫu, nếu khối lượng ít hơn vẫn được lấy 01 tổ mẫu.
  • Bê tông cọc nhồi: mỗi cọc lấy 03 tổ mẫu cho 03 phần đầu, giữa và mũi cọc.
  • Nếu Bên A yêu cầu lấy mẫu quá số lượng được quy định như trên thì bên A phải chịu chi phí lấy mẫu phát sinh là: 20.000 đồng/tổ mẫu. Đồng thời Bên A phải chịu thêm chi phí kiểm định mẫu phát sinh theo thực tế.
  • Mỗi mẫu được gắn một tem do Bên B cấp. Nội dung tem bao gồm các thông tin sau: tên công trình, mã hạng mục công trình, thời gian lấy mẫu, loại bê tông, độ sụt, có chữ ký và xác nhận của hai bên và tư vấn giám sát.
  • Mẫu thử bê tông được nhân viên kiểm tra chất lượng của Bên B lấy theo tiêu chuẩn quy định và có xác nhận của Bên A. Mẫu được lưu giữ và bảo dưỡng tại nhà máy của bên B. Bên B không chịu trách nhiệm về kết quả thí nghiệm trên mẫu thử bê tông nếu không phải do nhân viên của Bên B lấy mẫu. Sau khi mẫu nén 28 ngày tuổi của cấu kiện đã đạt kết quả, bên B có quyền bỏ các mẫu lưu trữ liên quan đến cấu kiện đó tại nhà máy bên B hoặc giao lại cho bên A khi được yêu cầu.
  • Đối với bê tông có sử dụng R7: nếu kết quả mẫu thử bê tông vào ngày tuổi thứ 7 không đạt yêu cầu về cường độ thì sẽ được tiến hành vào ngày tuổi thứ 14 hoặc ngày tuổi thứ 28 nhằm xác định cường độ cuối cùng của bê tông. Bên B sẽ giảm trừ chi phí phụ gia R7 cho Bên A theo đơn giá của tuổi bê tông đạt mác.
  • Nếu kết quả thí nghiệm của mẫu thử bê tông không đạt yêu cầu về cường độ vào ngày thứ 28, hai bên sẽ tiến hành kiểm tra cường độ của mẫu lưu.Trường hợp kết quả thí nghiệm của mẫu lưu vẫn không đạt. Hai bên sẽ tiến hành mời đơn vị kiểm định độc lập kiểm tra trực tiếp trên kết cấu khối đổ bê tông bằng cách tiến hành khoan mẫu hiện trường theo tiêu chuẩn TCXDVN 239:2005. Trong trường hợp kết quả mẫu thử này vẫn không đạt yêu cầu và Bên B cũng không chứng minh được chất lượng bê tông đạt yêu cầu thì Bên B phải chịu chi phí khắc phục nếu cấu kiện bêtông kém chất lượng đó có thể khắc phục được. Hoặc nếu cấu kiện bêtông kém chất lượng không thể sửa chữa được, buộc phải tháo dỡ thì Bên B phải chịu phi phí thiệt hại có liên quan đến việc tháo dỡ bê tông cốt thép của cấu kiện này cũng như chi phí lắp dựng cốt thép, coffa, bê tông để có thể nghiệm thu đổ bê tông lại. Bên B có quyền thu hồi lại vật tư thép của cấu kiện phá dỡ và dọn vệ sinh sạch sẽ nơi phá dỡ cấu kiện này.
  • Bên B sẽ không phải chịu trách nhiệm các sự cố về chất lượng bê tông tại công trình nếu Bên A không thi công theo đúng tiêu chuẩn TCVN 4453:1995 và các tiêu chuẩn xây dựng khác liên quan.

2.3     Việc kiểm tra chất lượng bê tông:

  1. Bên B chịu chi phí nén mẫu 7 ngày tuổi và 28 ngày tuổi đối với bê tông có sử dụng phụ gia đạt cường độ sau 7 ngày hoặc 28 ngày tuổi đối với bê tông 28 ngày. Trường hợp bên A yêu cầu nén mẫu ở các tuổi mẫu khác thì chi phí thí nghiệm này sẽ do bên A chịu. Và chi phí kiểm tra chống thấm với bê tông sử dụng phụ gia chống thấm sẽ do bên A chịu (nếu có).
  2. Bên thanh toán chi phí thí nghiệm sau khi nhận kết quả thí nghiệm phải gửi kết quả thí nghiệm đó cho bên kia trong vòng 5 ngày kể từ ngày có kết quả thí nghiệm.
  3. Mọi bất đồng về chất lượng bê tông mà hai bên không tự giải quyết được thì kết quả giám định do một đơn vị thứ ba thực hiện sẽ là cơ sở để giải quyết bất đồng. Kết quả giám định của cơ quan này là kết luận cuối cùng mà các bên phải chấp nhận. Chi phí phát sinh của việc giám định này sẽ do bên vi phạm chịu trách nhiệm thanh toán.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *